Khoan giếng để khai thác nước phục vụ cho sinh hoạt sản xuất đang là nhu cầu của nhiều khách hàng trên toàn quốc đặt biệt là khu vực Nghệ An . Khoan Giếng Anh Dũng là đơn vị hàng đầu trong dịch vụ khoan giếng tại Nghệ An và có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành. Chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho tất cả quý khách hàng một giải pháp về nước giếng khoan hiệu quả, cùng với các dịch vụ đi kèm chuyên nghiệp, chất lượng.

Dịch vụ khoan Anh Dũng tại Nghệ An
Khoan Giếng Anh Dũng luôn mong muốn được mang đến cho tất cả các khách hàng tại khu vực Nghệ An có một nguồn nước sạch để thoải mái sử dụng cho tất cả các hoạt động sinh hoạt hằng ngày. Chúng tôi không ngại xa, ngại khó, phục vụ khoan sửa giếng toàn địa bàn Nghệ An. Khoan giếng với giá cả cạnh tranh nhất thị trường nhưng vẩn mang đến một chất lượng tốt nhất, sửa giếng khoan tận nơi, nhanh chóng: quận Thanh Xuân, Nam Từ Liêm, Ba Đình, Cầu Giấy. Bắc Từ Liêm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Hà Đông, Long Biên, Hoàn Kiếm, Tây Hồ, Hoàng Mai.
Chúng tôi với kinh nghiệm nhiều năm thi công các công trình lớn nhỏ, đặt biết là am hiểu về địa tầng giúp khai thác nguồn nước hiệu quả nhất.
Các dịch vụ tại Khoan Giếng Anh Dũng vô cùng đa dạng, có thể đáp ứng tối đa các nhu cầu khoan giếng: khoan giếng gia đình, công nghiệp, sửa giếng khoan, khoan hạ mực nước ngầm, khoan chống sét, tiếp địa…
Bảng giá khoan giếng gia đình Φ48:
Độ sâu <= 25
|
2.500.000
|
2.800.000
|
Độ sâu <= 35
|
3.000.000
|
3.300.000
|
Độ sâu <= 45
|
3.600.000
|
4.000.000
|
Độ sâu <= 50
|
4.500.000
|
4.800.000
|
Bảng giá khoan giếng gia đình Φ60:
Độ sâu <= 25
|
3.000.000
|
3.300.000
|
Độ sâu <= 35
|
3.500.000
|
3.800.000
|
Độ sâu <= 45
|
4.500.000
|
5.000.000
|
Độ sâu <= 50
|
5.500.000
|
6.000.000
|
Bảng giá khoan giếng Công Nghiệp Φ90:
Độ sâu = 10 -15 mét : 8.200.000 – 9.000.000 đồng Độ sâu = 15 -20 mét : 9.500.000 – 10.500.000 đồng
Độ sâu = 20 -25 mét : 10.500.000 – 11.500.000 đồng Độ sâu = 25 -35 mét : 11.500.000 – 13.000.000 đồng Độ sâu = 35 -45 mét : 13.300.000 – 14.000.000 đồng Độ sâu = 45 -55 mét : 14.200.000 – 16.000.000 đồng
Bảng giá khoan giếng Công Nghiệp Φ110:
Khoan giếng Φ110 Độ sâu = 10 -15 mét : 9.400.000 – 10.000.000 đồng Độ sâu = 15 -20 mét : 10.600.000 – 11.500.000 đồng Độ sâu = 20 -25 mét : 11.200.000 – 12.500.000 đồng Độ sâu = 25 -35 mét : 14.200.000 – 16.000.000 đồng
Độ sâu = 35 -45 mét : 15.000.000 – 17.000.000 đồng Độ sâu = 45 -55 mét : 16.000.000 – 18.000.000 đồng
Bảng giá khoan giếng Công Nghiệp Φ125:
Độ sâu = 10 -15 mét : 10.000.000 – 11.000.000 đồng Độ sâu = 15 -20 mét : 11.000.000 – 12.000.000 đồng Độ sâu = 20 -25 mét : 12.400.000 – 13.500.000 đồng Độ sâu = 25 -35 mét : 14.000.000 – 16.000.000 đồng Độ sâu = 35 -45 mét : 16.000.000 – 18.000.000 đồng Độ sâu = 45 -55 mét : 18.500.000 – 22.000.000 đồng

Vì sao bạn nên chọn khoan giếng Anh Dũng để mang đến cho bạn một nguồn nước sạch
- Dịch vụ của chúng tôi đa dạng, đều có thể đáp ứng tất cả các nhu khoan sửa giếng và các dịch vụ liên quan. Đặt biệt là nhu cầu khai thác nước cho sinh hoạt tưới tiêu, thăm dò địa chất, chống sét,….
- Khoan Giếng Anh Dũng luôn tự tin sẽ mang đến cho quý khách những dịch vụ khoan giếng tốt nhất với giá cạnh tranh nhất.
- Với đội ngũ tay nghề cao chúng tôi cam kết hoàn thành thi công khoan sửa giếng đúng hẹn với với thỏa thuận ban đầu.
- Chúng tôi luôn phục vụ khách hàng tận tâm, làm việc có trách nhiệm, mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất
Khoan Giếng Anh Dũng cam kết với khách hàng
- Đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp giải đáp và tư vấn rõ ràng, đúng, phù hợp với nhu cầu thực tế của khách hàng.
- Chúng tôi cam kết báo giá chính xác,chi tiết để khách hàng có thể hiểu rõ và quá trình thi công sẽ được diễn ra sau khi quá trình khảo sát hoàn thành .
- Luôn có hợp đồng ký kết rõ ràng
- Thi công đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Tại sao bạn nên thi công khoan giếng
+ Ở thời điểm hiện tại của chúng ta, nhiều khu vực đã sử dụng nước sạch cho sinh hoạt, đó là nguồn nước máy, nước được xử lý từ nhà máy, hay chúng ta thường gọi là nước thuỷ cục. Nhưng không phải ở đâu củng có nguồn nước sạch để sinh hoạt vì những khu vực ấy vào những thời gian cao điểm thì nguồn nước rất yếu, trường hợp mất nước kéo dài liên tục không có nguồn nước dự bị, ảnh hưởng rất lớn trong sinh hoạt hằng ngày. Mọi thứ dường như trở nên bế tắc khi thiếu nước nên nguồn nước có tầm quan trọng trong cuộc sống con người. Cần phải có giải pháp để khác phục tình trạng trên. Giả sử , nếu như có nguồn nước máy, thì chúng ta củng chỉ là dùng cho sinh hoạt gia đình, chẳng hạn như ăn uống, tắm rửa, còn đối với những việc dùng nhiều nước hơn, thì chúng ta đâu có thể dùng nước máy 1 cách phung phí được do nguồn nước máy được dẫn từ nhà máy xử lý về, và còn rất nhiều nơi không đủ nước để dùng, nên việc tiết kiệm nước máy củng là việc nên làm, trong khi đó nguồn nước máy củng có giá rất cao, nếu xài nhiều hơn quy định, thì còn bị phạt với giá cao hơn nữa.
Vì vậy giải pháp tuyệt vời cho các đơn vị có nguồn nước kém nên sử dụng dịch vụ khoan giếng để lấy nguồn nước, nếu có nguồn nước giếng khoan, thi khi nguồn nước máy yếu, hay mất nước, chúng ta vẫn có nguồn nước sạch để sử dụng.
Nguồn nước giếng khoan có thể giúp chúng ta dùng cho rất nhiều việc, chẳng hạn như tưới cây, rửa xe, dọn dẹp nhà cửa, hay phục vụ cho các mục đích công nghiệp, chẳng hạn như quán cà phê, quán nước có hồ cá, cần thay nước liên tục, cần rửa chén bán nhiều. Đặt biệt là chúng ta có thể sử dụng nước giếng khoan bất cứ khi nào, chỉ cần bật máy bơm lên, và lấy nước sử dụng thôi, chúng ta chỉ việc trả tiền điện cho việc bơm nước, mà số tiền điện cho máy bơm khá thấp nên sẽ giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí rất lớn
Nếu bạn chưa tìm được đơn vị khoan giếng uy tín tại Nghệ An thì còn chần chờ gì nữa, Khoan giếng Anh Dũng sẽ là một lựa chọn tuyệt vời không làm bạn thất vọng, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn một trải nghiệm dịch vụ tốt nhất. Nhất máy và liên hệ ngày hotline: để được nhận viên trực tiếp tư vấn hoàn toàn miễn phí.
Phường, xã trước sáp nhập |
Phường, xã sau sáp nhập |
Trụ sở làm việc |
TP VINH |
|
|
|
1 |
Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, Hưng Phúc, Hưng Hòa |
Phường Trường Vinh |
UBND phường Trường Thi |
2 |
Quang Trung, Lê Lợi, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Hưng Chính |
Phường Thành Vinh |
UBND TP Vinh |
3 |
Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên |
Phường Vinh Hưng |
UBND xã Nghi Kim |
4 |
Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân |
Phường Vinh Phú |
UBND phường Nghi Phú |
5 |
Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái |
Phường Vinh Lộc |
UBND phường Hưng Lộc |
6 |
Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân |
Phường Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
THỊ XÃ THÁI HÒA |
|
|
|
7 |
Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong |
Phường Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
8 |
Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến |
Phường Tây Hiếu |
UBND phường Quang Tiến |
9 |
Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận |
Xã Đông Hiếu |
UBND xã Đông Hiếu |
THỊ XÃ HOÀNG MAI |
|
|
|
10 |
Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang |
Phường Hoàng Mai |
UBND phường Quỳnh Thiện |
11 |
Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị |
Phường Tân Mai |
UBND thị xã Hoàng Mai |
12 |
Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương |
Phường Quỳnh Mai |
UBND phường Mai Hùng |
HUYỆN ANH SƠN |
|
|
|
13 |
Kim Nhan, Đức Sơn, Phúc Sơn |
Xã Anh Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
14 |
Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn |
Xã Yên Xuân |
UBND xã Khai Sơn |
15 |
Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn |
Xã Nhân Hòa |
UBND xã Tam Đỉnh |
16 |
Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn |
Xã Anh Sơn Đông |
UBND xã Lạng Sơn |
17 |
Tường Sơn, Hội Sơn, Hoa Sơn |
Xã Vĩnh Tường |
UBND xã Hoa Sơn |
18 |
Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn |
Xã Thành Bình Thọ |
UBND xã Thành Sơn |
HUYỆN YÊN THÀNH |
|
|
|
19 |
Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành |
Xã Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
20 |
Trung Thành, Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành |
Xã Quan Thành |
UBND xã Bắc Thành |
21 |
Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành |
Xã Hợp Minh |
UBND xã Bảo Thành |
22 |
Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành |
Xã Vân Tụ |
UBND xã Vân Tụ |
23 |
Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành |
Xã Vân Du |
UBND xã Thịnh Thành |
24 |
Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành |
Xã Quang Đồng |
UBND xã Kim Thành |
25 |
Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành |
Xã Giai Lạc |
UBND xã Hậu Thành |
26 |
Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành |
Xã Bình Minh |
UBND xã Tân Thành |
27 |
Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành |
Xã Đông Thành |
UBND xã Thọ Thành |
HUYỆN TÂN KỲ |
|
|
|
28 |
Thị trấn Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng |
Xã Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
29 |
Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái |
Xã Tân Phú |
UBND xã Tân Phú |
30 |
Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn |
Xã Tân An |
UBND xã Tân An |
31 |
Nghĩa Đồng, Bình Hợp |
Xã Nghĩa Đồng |
UBND xã Nghĩa Đồng |
32 |
Giai Xuân, Tân Hợp |
Xã Giai Xuân |
UBND xã Giai Xuân |
33 |
Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn |
Xã Nghĩa Hành |
UBND xã Nghĩa Hành |
34 |
Đồng Văn, Tiên Kỳ |
Xã Tiên Đồng |
UBND xã Đồng Văn |
HUYỆN CON CUÔNG |
|
|
|
35 |
Thị trấn Trà Lân, Chi Khê, Yên Khê |
Xã Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
36 |
Môn Sơn, Lục Dạ |
Xã Môn Sơn |
UBND xã Môn Sơn |
37 |
Mậu Đức, Thạch Ngàn |
Xã Mậu Thạch |
UBND xã Thạch Ngàn |
38 |
Cam Lâm, Đôn Phục |
Xã Cam Phục |
UBND xã Đôn Phục |
39 |
Châu Khê, Lạng Khê |
Xã Châu Khê |
UBND xã Châu Khê |
40 |
Bình Chuẩn |
Xã Bình Chuẩn |
UBND xã Bình Chuẩn |
HUYỆN NAM ĐÀN |
|
|
|
41 |
Thị trấn Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc |
Xã Vạn An |
UBND huyện Nam Đàn |
42 |
Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh |
Xã Nam Đàn |
UBND xã Nghĩa Thái |
43 |
Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh |
Xã Đại Huệ |
UBND xã Nam Xuân |
44 |
Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường |
Xã Thiên Nhẫn |
UBND xã Trung Phúc Cường |
45 |
Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát |
Xã Kim Liên |
UBND xã Kim Liên |
HUYỆN KỲ SƠN |
|
|
|
46 |
Thị trấn Mường Xén, Tây Sơn, Tà Cạ |
Xã Mường Xén |
UBND huyện Kỳ Sơn |
47 |
Hữu Kiệm, Hữu Lập, Bảo Nam |
Xã Hữu Kiệm |
UBND xã Hữu Lập |
48 |
Nậm Cắn, Phà Đánh |
Xã Nậm Cắn |
UBND xã Nậm Cắn |
49 |
Chiêu Lưu, Bảo Thắng |
Xã Chiêu Lưu |
UBND xã Chiêu Lưu |
50 |
Na Loi, Đoọc Mạy |
Xã Na Loi |
UBND xã Na Loi |
51 |
Mường Típ, Mường Ải |
Xã Mường Típ |
UBND xã Mường Típ |
52 |
Na Ngoi, Nậm Càn |
Xã Na Ngoi |
UBND xã Na Ngoi |
53 |
Mỹ Lý |
Xã Mỹ Lý |
UBND xã Mỹ Lý |
54 |
Bắc Lý |
Xã Bắc Lý |
UBND xã Bắc Lý |
55 |
Keng Đu |
Xã Keng Đu |
UBND xã Keng Đu |
56 |
Huồi Tụ |
Xã Huồi Tụ |
UBND xã Huồi Tụ |
57 |
Mường Lống |
Xã Mường Lống |
UBND xã Mường Lống |
HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG |
|
|
|
58 |
Tam Quang, Tam Đình |
Xã Tam Quang |
UBND xã Tam Quang |
59 |
Tam Thái, Tam Hợp |
Xã Tam Thái |
UBND xã Tam Hợp |
60 |
Thị trấn Thạch Giám, Lưu Kiền, Xá Lượng |
Xã Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
61 |
Yên Hòa, Yên Thắng |
Xã Yên Hòa |
UBND xã Yên Hòa |
62 |
Yên Na, Yên Tĩnh |
Xã Yên Na |
UBND xã Yên Na |
63 |
Nga My, Xiêng My |
Xã Nga My |
UBND xã Nga My |
64 |
Nhôn Mai, Mai Sơn |
Xã Nhôn Mai |
UBND xã Nhôn Mai |
65 |
Hữu Khuông |
Xã Hữu Khuông |
UBND xã Hữu Khuông |
66 |
Lượng Minh |
Xã Lượng Minh |
UBND xã Lượng Minh |
HUYỆN NGHI LỘC |
|
|
|
67 |
Thị trấn Quán Hành, Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn |
Xã Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
68 |
Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm |
Xã Phúc Lộc |
UBND xã Nghi Mỹ và Nghi Lâm |
69 |
Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường |
Xã Đông Lộc |
UBND xã Khánh Hợp và Nghi Thạch |
70 |
Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá |
Xã Trung Lộc |
UBND xã Nghi Long và Nghi Xá |
71 |
Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng |
Xã Thần Lĩnh |
UBND xã Nghi Đồng và Nghi Phương |
72 |
Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết |
Xã Hải Lộc |
UBND xã Nghi Yên và Nghi Tiến |
73 |
Nghi Văn, Nghi Kiều |
Xã Văn Kiều |
UBND xã Nghi Kiều và Nghi Văn |
HUYỆN QUỲ HỢP |
|
|
|
74 |
Thị trấn Quỳ Hợp, Châu Quang, Thọ Hợp, Châu Đình |
Xã Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
75 |
Châu Hồng, Châu Tiến, Châu Thành |
Xã Châu Hồng |
UBND xã Châu Hồng |
76 |
Châu Lộc, Liên Hợp |
Xã Châu Lộc |
UBND xã Châu Lộc |
77 |
Tam Hợp, Yên Hợp, Đồng Hợp, Nghĩa Xuân |
Xã Tam Hợp |
UBND xã Tam Hợp |
78 |
Minh Hợp, Hạ Sơn, Văn Lợi |
Xã Minh Hợp |
UBND xã Minh Hợp |
79 |
Châu Cường, Châu Thái |
Xã Mường Ham |
UBND xã Châu Thái |
80 |
Châu Lý, Bắc Sơn, Nam Sơn |
Xã Mường Choọng |
UBND xã Châu Lý |
HUYỆN NGHĨA ĐÀN |
|
|
|
81 |
Thị trấn Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung |
Xã Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
82 |
Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi |
Xã Nghĩa Thọ |
UBND xã Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ |
83 |
Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên |
Xã Nghĩa Lâm |
UBND xã Nghĩa Sơn và Nghĩa Lâm |
84 |
Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh |
Xã Nghĩa Mai |
UBND xã Nghĩa Hồng |
85 |
Nghĩa Hưng, Nghĩa Thành |
Xã Nghĩa Hưng |
UBND xã Nghĩa Hưng |
86 |
Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh |
Xã Nghĩa Khánh |
UBND xã Nghĩa Khánh |
87 |
Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
Xã Nghĩa Lộc |
UBND xã Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
HUYỆN QUỲ CHÂU |
|
|
|
88 |
Thị trấn Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga |
Xã Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
89 |
Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận |
Xã Châu Tiến |
UBND xã Châu Tiến |
90 |
Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm |
Xã Hùng Chân |
UBND xã Châu Phong |
91 |
Châu Bình |
Xã Châu Bình |
UBND xã Châu Bình |
HUYỆN THANH CHƯƠNG |
|
|
|
92 |
Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn |
Xã Cát Ngạn |
UBND xã Phong Thịnh |
93 |
Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên |
Xã Tam Đồng |
UBND xã Thanh Liên |
94 |
Thanh Đức, Hạnh Lâm |
Xã Hạnh Lâm |
UBND xã Hạnh Lâm |
95 |
Thanh Sơn, Ngọc Lâm |
Xã Sơn Lâm |
UBND xã Ngọc Lâm |
96 |
Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả |
Xã Hoa Quân |
UBND xã Thanh Thịnh |
97 |
Thanh Thủy, Kim Bảng, Thanh Hà |
Xã Kim Bảng |
UBND xã Kim Bảng |
98 |
Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm |
Xã Bích Hào |
UBND xã Mai Giang |
99 |
Thị trấn Dùng, Đại Đồng, Đồng Văn, Thanh Phong, Thanh Ngọc |
Xã Đại Đồng |
UBND huyện Thanh Chương |
100 |
Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến |
Xã Xuân Lâm |
UBND xã Xuân Dương |
HUYỆN HƯNG NGUYÊN |
|
|
|
101 |
Thị trấn Hưng Nguyên, Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ |
Xã Hưng Nguyên |
UBND huyện Hưng Nguyên |
102 |
Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung |
Xã Hưng Trung |
UBND xã Hưng Yên Nam |
103 |
Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam |
Xã Hưng Nguyên Nam |
UBND xã Thông Tân |
104 |
Hưg Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi |
Xã Lam Thành |
UBND xã Phúc Lợi |
HUYỆN ĐÔ LƯƠNG |
|
|
|
105 |
Thị trấn Đô Lương, Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn |
Xã Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
106 |
Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn |
Xã Bạch Ngọc |
UBND xã Bạch Ngọc và giang Sơn Tây |
107 |
Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn |
Xã Văn Hiến |
UBND xã Thái Sơn và Tân Sơn |
108 |
Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn |
Xã Bạch Hà |
UBND xã Trù Sơn và Đại Sơn |
109 |
Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn |
Xã Thuần Trung |
UBND xã Xuân Sơn và Minh Sơn |
110 |
Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn |
Xã Lương Sơn |
UBND xã Tràng Sơn và Đông Sơn |
HUYỆN QUẾ PHONG |
|
|
|
111 |
Thị trấn Kim Sơn, Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc |
Xã Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
112 |
Tiền Phong, Hạnh Dịch |
Xã Tiền Phong |
UBND xã Tiền Phong |
113 |
Tri Lễ, Nậm Nhóong |
Xã Tri Lễ |
UBND xã Tri Lễ |
114 |
Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong |
Xã Mường Quàng |
UBND xã Châu Thôn và Cắm Muộn |
115 |
Thông Thụ, Đồng Văn |
Xã Thông Thụ |
UBND xã Đồng Văn |
HUYỆN QUỲNH LƯU |
|
|
|
116 |
Thị trấn Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Bình Sơn |
Xã Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
117 |
Quỳnh Tân, Quỳnh Văn, Quỳnh Thạch |
Xã Quỳnh Văn |
UBND Quỳnh Văn và Quỳnh Thạch |
118 |
Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Yên, Quỳnh Đôi, Minh Lương |
Xã Quỳnh Anh |
UBND xã Minh Lương và Quỳnh Bảng |
119 |
Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn |
Xã Quỳnh Tam |
UBND xã Quỳnh Châu và Quỳnh Tam |
120 |
Văn Hải, Thuận Long, An Hòa, Phú Nghĩa |
Xã Quỳnh Phú |
UBND xã Văn Hải và Phú Nghĩa |
121 |
Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn |
Xã Quỳnh Sơn |
UBND xã Quỳnh Sơn và Quỳnh Lâm |
122 |
Quỳnh Thắng, Tân Thắng |
Xã Quỳnh Thắng |
UBND xã Quỳnh Thắng và Tân Thắng |
HUYỆN DIỄN CHÂU |
|
|
|
123 |
Thị trấn Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích |
Xã Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
124 |
Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ |
Xã Đức Châu |
UBND xã Diễn Hồng và Diễn Kỷ |
125 |
Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái |
Xã Quảng Châu |
UBND xã Xuân Tháp và Diễn Đồng |
126 |
Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim |
Xã Hải Châu |
UBND xã Hùng Hải và Diễn Mỹ |
127 |
Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc, Diễn Phú |
Xã Tân Phú |
UBND xã Diễn Lộc và Diễn Thọ |
128 |
Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân |
Xã An Châu |
UBND xã Diễn Thịnh và Diễn An |
129 |
Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát |
Xã Minh Châu |
UBND xã Diễn Cát và Minh Châu |
130 |
Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Trường, Diễn Yên |
Xã Hùng Châu |
UBND xã Diễn Yên và Diễn Đoài |
|